THÔNG TIN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG ƯU ĐÃI MỚI

Phòng giao dịch NHCSXH huyện Phú Ninh thông báo một số chính sách tín dụng ưu đãi mới có hiệu lực thi hành từ ngày 01/8/2024.

1. Quyết định số 10/2024/QĐ-TT ngày 15/7/2024 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng thực hiện cấp nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn, có hiệu lực thi hành từ ngày 02/9/2024

Quyết định này quy định về chính sách tín dụng cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nôn thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 theo Quyết định số 1978/QĐ-TTg ngày 24/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ để cho vay đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo, sữa chữa 02 loại công trình, bao gồm: Công trình cấp nước quy mô hộ gia đình; Công trình vệ sinh môi trường hộ gia đình.

- Đối tượng vay vốn: Hộ gia đình cư trú tại vùng nông thôn nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú (vùng nông thôn là khu vực địa giới hành chính không bao gồm địa bàn phường thuộc thị xã, quận và thành phố theo quy định tại Nghị định của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn).

- Điều kiện vay vốn: Khách hàng cư trú tại địa phương thuộc vùng nông thôn chưa có công trình cấp nước, công trình vệ sinh hộ gia đình hoặc đã có nhưng bị hư hỏng cần phải xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa.

- Phương thức cho vay: Ngân hàng Chính sách xã hội nơi cho vay thực hiện cho vay theo phương thức uỷ thác cho các tổ chức chính trị - xã hội.

- Mức vay vốn: Mức cho vay tối đa là 25 triệu đồng/01 loại công trình/khách hàng. Khách hàng được vay vốn để đầu tư mới, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa 02 loại công trình nước và vệ sinh môi trường hộ gia đình nhưng tổng dư nợ mỗi loại công trình không vượt quá mức cho vay tối đa của mỗi loại công trình.

- Thời hạn cho vay do Ngân hàng Chính sách xã hội thoả thuận với khách hàng nhưng tối đa là 05 năm (60 tháng).

- Lãi suất cho vay 9,0%/năm. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.

- Khách hàng vay vốn theo quy định tại Quyết định này không phải thực hiện bảo đảm tiền vay.

2. Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/8/2024

a) Đối tượng vay vốn ưu đãi để xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở:

a1) Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

a2) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.

a3) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.

a4) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.

a5) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.

a6) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.

a7) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.

a8) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

b) Điều kiện vay vốn: Có đủ hồ sơ chứng minh về đối tượng, điều kiện vay vốn theo quy định tại Điều 76, Điều 110 của Luật nhà ở và được Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận; Có khả năng trả nợ theo cam kết với tổ chức tín dụng vay vốn; Có Giấy đề nghị vay vốn để xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở; Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với công trình nhà ở cần xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa; Có phương án tính toán giá thành, có giấy phép xây dựng đối với trường hợp yêu cầu phải có giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng. Trường hợp có giấy phép xây dựng có thời hạn theo quy định của pháp luật thì được xem xét cho vay vốn phù hợp với thời hạn được tồn tại của công trình; Thực hiện bảo đảm tiền vay bằng giá trị quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở hoặc tài sản khác theo quy định của pháp luật.

b) Mức vay vốn

- Trường hợp mua, thuê mua nhà ở xã hội thì mức vốn cho vay tối đa bằng 80% giá trị Hợp đồng mua, thuê mua nhà;

- Trường hợp xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở thì mức vốn cho vay tối đa bằng 70% giá trị dự toán hoặc phương án sử dụng vốn, tối đa không quá 01 tỷ đồng, có căn cứ suất vốn đầu tư xây dựng, đơn giá xây dựng nhà ở của cấp có thẩm quyền và không vượt quá 70% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay.

c) Lãi suất cho vay: bằng lãi suất cho vay đối với hộ nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định trong từng thời kỳ (hiện nay là 6,6%/năm). Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.

d) Thời hạn vay: Thời hạn vay do ngân hàng và khách hàng thoả thuận phù hợp với khả năng trả nợ của khách hàng và tối đa không quá 25 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên.

Tin liên quan